Thuốc Concor 5mg Merck điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên)

  • Thuốc Concor 5mg Merck điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên)

  • Mã sản phẩm:
  • Liên hệ
  • Mô tả :

    - Dạng bào chế: Viên nén bao phim

    - Quy cách: Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

    - Thành phần: Bisoprolol

    - Chống chỉ định: Hội chứng suy nút xoang, Hội chứng Raynaud, Huyết áp thấp, Dị ứng thuốc, Hen phế quản, Rối loạn nhịp tim

    - Xuất xứ thương hiệu: Đức

    - Nhà sản xuất: VN-17521-13

    - Thuốc cần kê toa: Có

-
+
  • Danh mục: Sản phẩm

Thuốc Concor 5mg là sản phẩm được sản xuất bởi Merck KGaA (Đức). Thuốc có hoạt chất chính là bisoprolol furmarate, là thuốc dùng theo đơn, được chỉ định điều trị bệnh tăng huyết áp, bệnh mạch vành, suy tim mạn tính ổn định kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái kết hợp thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu và glycoside tim.

Thuốc Concor 5mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, mỗi viên chứa 5mg bisoprolol furmarate, thuốc được đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ x 10 viên.

Bisoprolol: 5mg

Chống chỉ định

Thuốc Concor 5mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Suy tim cấp hoặc các giai đoạn suy tim mất bù cần tiêm truyền tĩnh mạch các thuốc gây co cơ tim.

Shock do rối loạn chức năng tim (shock do tim).

Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất nghiêm trọng (blốc nhĩ thất độ II hay độ III) không có máy tạo nhịp.

Hội chứng suy nút xoang.

Blốc xoang nhĩ.

Nhịp tim chậm, gây ra triệu chứng thực thể.

Huyét áp thấp, gây ra triệu chứng thực thể.

Hen phế quản nặng.

Thể nặng của bệnh tắc động mạch ngoại biên hay hội chứng raynaud.

U tuyến thuợng thận chưa điều trị (u tế bào ưa crôm).

Toan chuyển hóa.

Mẫn cảm với bisoprolol hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cách dùng

Concor 5mg nên sử dụng vào buổi sáng, kèm hay không kèm thức ăn. Nuốt nguyên viên thuốc với nước, không được nhai.

Liều dùng

Điều trị tăng huyết áp và bệnh mạch vành

Trong mọi trường hợp, liều dùng sẽ được điều chỉnh cho từng bệnh nhân, đặc biệt là dựa trên nhịp tim và kết quả điều trị. Liều khởi đầu thông thường là 5mg bisoprolol (1 viên Concor 5mg) một lần/ngày.

Trong trường hợp tăng huyết áp nhẹ (huyết áp tâm trương đến 105mmHg) có thể điều trị với 2,5mg một Iần/ngày là đủ. Nếu cần thiết, liệu có thể được tăng lên 10mg bisoprolol (2 viên Concor 5mg) một lần/ngày. Liều khuyến cáo tối đa là 20mg bisoprolol một lần/ngày.

Điều trị suy tim mãn ổn định

Phác đồ điều trị chuẩn suy tim mãn tính gồm có các thuốc ức chế men chuyển (ACE) (hoặc chẹn thụ thể angiotensin trong trường hợp không dung nạp các thuốc ức chế men chuyển), chẹn beta, thuốc lợi tiểu và với các glycoside trợ tim khi thích hợp. Trước khi điều trị suy tim mãn ổn định với Concor 5mg, cần thiết phải có một giai đoạn kiểm tra đặc biệt và cần được bác sĩ theo dõi thường xuyên.

Các điều kiện trước khi điều trị với bisoprolol suy tim mãn ổn định mà không bị suy tim cấp.

Bác sĩ điều trị cần phải có kinh nghiệm trong điều trị suy tim mãn. Điều trị suy tim mãn ổn định với bisoprolol được khởi đầu theo phác đồ chuẩn dưới đây, đáp ứng của mỗi bệnh nhân có thể tùy thuộc vào cách dung nạp của bệnh nhân đối với mỗi liều, có nghĩa là chỉ tăng liều khi đã dung nạp tốt liều trước đó.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Concor 5mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Rất thường gặp (≥10%), thường gặp (≥ 1%và < 10%), ít gặp (>0,1% và < 1%), hiếm (≥ 0.01% và <0.1%), rất hiếm (<0.01%).

Các xét nghiệm

  • Hiếm: Tăng triglycerides, tăng men gan (ALAT, ASAT).

Các rối loạn tim

  • Rất thường gặp: Chậm nhịp tim (đối với bệnh nhân suy tim mãn).

  • Thường gặp: Tăng suy tim (đối với bệnh nhân suy tim mãn).

  • Ít gặp: Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, chậm nhịp tim (ở bệnh nhân tăng huyết áp hay đau thắt ngực), tăng suy tim (ở bệnh nhân tăng huyết áp hay đau thắt ngực).

Các rối loạn ở hệ thần kinh

  • Thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu.

  • Hiếm gặp: Ngất.

Các rối loạn về mắt

  • Hiếm: Giảm nước mắt (cần lưu ý nếu bệnh nhân dùng kính sát tròng).

  • Rất hiếm : Viêm kết mạc.

Các rối loạn về tai và tai trong

  • Hiếm: Rối loạn thính giác.

Các rối loạn về hô hấp, ngực và trung thất

  • Ít gặp: Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản hay có tiền sử tắc nghẽn khí quán.

  • Hiếm: Viêm mũi dị ứng.

Các rối loạn về tiêu hóa

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.

Cóc rối loạn về da và mô dưới da

  • Hiếm: Các phản ứng mẫn cảm như ngứa, đỏ da, phát ban.

  • Rất hiếm: Rụng tóc Các thuốc chẹn β có thể gây ra hay làm nặng thêm bệnh vảy nến hoặc ban đỏ như vảy nến.

Các rối loạn về cơ xương và mô liên kết

  • Ít gặp: Yếu cơ, vọp bẻ.

Các rối loạn về mạch

  • Thường gặp. Cảm thấy hay tê cóng tay chân, hạ huyết áp đặc biệt có bệnh nhân suy tim.

Các rối loạn khác

  • Thường gặp: Hen suyễn (đối với bệnh nhân suy tim mãn), mệt mỏi*.

  • Ít gặp: Hen suyễn (ở bệnh nhân tâng huyết áp hay đau thắt ngực).

Các rối loạn gan mật

  • Hiếm: Viêm gan.

Cóc rối loạn về hệ sinh sản và ngực

  • Hiếm: Rối loạn cương dương.

Các rối loạn tâm thần

  • Ít gặp: Trầm cảm, rối loạn giác ngủ.

  • Hiếm: Ác mộng, ảo giác.

Đối với bệnh cao huyết áp hay bệnh mạch vành

*Những triệu chứng này thường xảy ra khi bắt đầu điều trị. Chúng thường nhẹ và mất đi sau 1 – 2 tuần điều trị.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn xảy ra khi sử dụng thuốc. Để phòng ngừa những tác dụng nghiêm trọng, phải thông báo ngay cho bác sĩ khi tác dụng là nghiêm trọng, bất ngờ xảy ra hay trở nên nặng hơn.

Sản phẩm cùng loại

0